Yard là gì? 1 yard bằng bao nhiêu m?
1 yard bằng bao nhiêu m luôn là câu hỏi nhận được sự quan tâm của nhiều người. Đặc biệt là những công việc liên quan đến đo đạc. Nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về đơn vị đo lường này, manodamno.com chúng tôi sẽ chia sẻ các thông tin hữu ích qua bài viết dưới đây. Cùng tham khảo nhé.
I. Tìm hiểu yard là gì?
Trước khi biết được 1 yard bằng bao nhiêu m, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu khái quát về đơn vị này nhé. Trong hệ đo lường quốc tế, yard dùng để đo chiều dài. Đơn vị này được sử dụng phổ biến tại một số quốc gia như Mỹ, Anh… Thậm chí tại Mỹ, yard còn được dùng để đo chiều dài của sân bóng. Còn tại Việt Nam thì không được dùng thường xuyên, có ký hiệu là “Y”.
II. Cách quy đổi 1 yard bằng bao nhiêu m?
Mét (m) là đơn vị thuộc hệ đo lường quốc tế Sl dùng để đo chiều dài, khoảng cách. Hiện nay, đơn vị mét được ứng dụng rất nhiều trong đời sống hàng này. Đặc biệt mét cũng mang đến nhiều lợi ích khi chuyển đổi sang nhưng đơn vị do mang đến độ chính xác cao.
Vậy 1 yard bằng bao nhiêu m? Theo quy ước chung của quốc tế, 1 yard = 0.9144m. Tương tự, ta sẽ có:
- 2 yard bằng 1.8288 m
- 3 yard bằng 2.7432 m
- 4 yard bằng 3.6576 m
- 5 yard bằng 4.572 m
- 6 yard bằng 5.4864 m
- 7 yard bằng 6.4008 m
- 8 yard bằng 7.3152 m
- 9 yard bằng 8.2296 m
- 10 yard bằng 9.144 m
III. Hướng dẫn đổi yard sang các đơn vị đo lường khác
Ngoài 1 yard bằng bao nhiêu m thì yard bằng bao nhiêu cm, mm, dm, km… cũng là thắc mắc của nhiều người. Tuy nhiên để có được câu trả lời chính xác thì không phải là điều dễ dàng với nhiều người. Hiểu được những khó khăn đó, dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ một số thông tin về cách đổi yard sang những đơn vị phổ biến, cụ thể như sau.
1. 1 yard bằng bao nhiêu cm?
Centimet (cm) là đơn vị thuộc hệ đo lường Sl và được suy ra từ đơn vị đo hệ mét. Hiện nay cm được dùng để đo chiều cao hay chu vi của những vật có kích thước nhỏ, trung bình.
Theo quy ước chung, 1 yard = 91.44cm. Tương tự, từ kết quả này ta có thể suy ra như sau.
- 2 yard bằng 182.88 cm
- 3 yard bằng 274.32 cm
- 4 yard bằng 365.76 cm
- 5 yard bằng 457.2 cm
- 6 yard bằng 548.64 cm
- 7 yard bằng 640.08 cm
- 8 yard bằng 731.52 cm
- 9 yard bằng 822.96 cm
- 10 yard bằng 914.4 cm
2. 1 yard bằng bao nhiêu inch?
Inch là đơn vị được dùng phổ biến tại nhiều quốc gia như Mỹ, Anh, Canada… Hiện nay đơn vị này được dùng để đo đường chéo màn hình của các thiết bị điện tử như máy tính, tivi, điện thoại… hoặc những thiết bị cơ khí trong công nghiệp.
Theo quy ước, 1 yard = 36 inch. Từ kết quả này, chúng ta có thể suy ra như sau.
- 2 yard bằng 72 inch
- 3 yard bằng 108 inch
- 4 yard bằng 144 inch
- 5 yard bằng 180 inch
- 6 yard bằng 216 inch
- 7 yard bằng 252 inch
- 8 yard bằng 288 inch
- 9 yard bằng 324 inch
- 10 yard bằng 360 inch
3. 1 yard bằng bao nhiêu feet?
Feet là đơn vị dùng để đo chiều rộng, khoảng cách, chiều dài được sử dụng phổ biến tại Mỹ và Anh. Kí hiệu của feet là ft hoặc ft’. Theo quy ước chung của quốc tế, 1 yard = 3 feet. Tương tự, chúng ta có thể suy ra như sau.
- 2 yard bằng 6 feet
- 3 yard bằng 9 feet
- 4 yard bằng 12 feet
- 5 yard bằng 15 feet
- 6 yard bằng 18 feet
- 7 yard bằng 21 feet
- 8 yard bằng 24 feet
- 9 yard bằng 27 feet
- 10 yard bằng 30 feet
4. 1 yard bằng bao nhiêu dm?
Decimet (dm) là đơn vị thuộc hệ thống đo lường chuẩn Sl. Tại Việt Nam, dm cũng là đơn vị đo phổ biến được dùng để đo những vật có kích thước trung bình hoặc nhỏ.
Theo quy ước chung, 1 yard = 9.1dm. Từ đó, chúng ta sẽ tính được các kết quả như sau.
- 2 yard bằng 18.2 dm
- 3 yard bằng 27.3 dm
- 4 yard bằng 36.4 dm
- 5 yard bằng 45.5 dm
- 6 yard bằng 54.6 dm
- 7 yard bằng 63.7 dm
- 8 yard bằng 72.8 dm
- 9 yard bằng 81.9 dm
- 10 yard bằng 91 dm
5. 1 yard bằng bao nhiêu hm?
Hectomet (hm) là đơn vị thuộc hệ đo lường Sl, thường được dùng để đo chiều dài, khoảng cách lớn.
Theo quy ước chung của quốc tế, 1 yard = 100 hm. Tương tự, chúng ta sẽ có những kết quả như sau.
- 2 yard bằng 0.018288 hm
- 3 yard bằng 0.027432 hm
- 4 yard bằng 0.036576 hm
- 5 yard bằng 0.04572 hm
- 6 yard bằng 0.054864 hm
- 7 yard bằng 0.064008 hm
- 8 yard bằng 0.073152 hm
- 9 yard bằng 0.082396 hm
- 10 yard bằng 0.09144 hm
6. 1 yard bằng bao nhiêu km?
Kilomet (km) là đơn vị được sử dụng phổ biến để đo khoảng cách, chiều dài. Đây cũng là đơn vị thuộc hệ mét và là đơn vị đo lường hệ chuẩn quốc tế Sl.
Theo quy ước chung, 1 yard = 0.0009144km. Tương tự, ta sẽ suy ra được những kết quả sau.
- 2 yard bằng 0.0018288 km
- 3 yard bằng 0.0027432 km
- 4 yard bằng 0.0036576 km
- 5 yard bằng 0.004572 km
- 6 yard bằng 0.0054864 km
- 7 yard bằng 0.0064008 km
- 8 yard bằng 0.0073152 km
- 9 yard bằng 0.0082396 km
- 10 yard bằng 0.009144 km
IV. Nguồn gốc của Yard
Hiện nay, nguồn gốc ra đời của Yard vẫn chưa có câu trả lời chính xác. Có những người cho rằng, đơn vị này có nguồn gốc từ số đo khối, từ các vật thể tương đương như chiều dài của bước chân. Thậm chí còn có những thông tin khẳng định yard là đơn vị có nguồn gốc từ số đo vòng eo của con người.
Bên cạnh đó, theo nhiều thông tin nghiên cứu chỉ ra rằng, đơn vị này được phát minh bởi vua vương quốc Anh – Henry I. Mặc dù thông tin này gặp không ít ý kiến phản đối. tuy nhiên, không phải vì thế mà chúng ta phủ nhận sự ra đời của yard đã đánh dấu cột mốc quan trọng cho sự phát triển của các đơn vị đo lường ngày nay.
Hy vọng qua bài viết trên đây bạn đã biết được 1 yard bằng bao nhiêu m cũng như có thêm những kiến thức hữu ích về đơn vị quốc tế này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.